Hiện nay, đất nước ta ngày càng phát triển và theo xu hướng của thời đại mới, cùng với sự phát triển và đô thị hóa thì nhu cầu sống của con người về nhà ở ngày càng cao, dẫn đến việc đầu tư xây dựng mới và nâng cấp cơ sở hạ tầng cho nhà ở ngày cũng tăng cao đáng kể. Và thiết kế hệ thống điện chuẩn là một trong những bước không thể thiếu. Và trước khi thiết kế và lắp đặt hệ thống điện thì việc lựa chọn tiết diện dây dẫn là một việc vô cùng quan trọng. Thế nên hãy cùng Nhà máy cơ khí P69 tìm hiểu qua bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện qua bài viết dưới đây nhé!
Tiết diện dây dẫn là gì?
– Tiết diện dây dẫn chính là hình phẳng có được sau khi cắt vuông góc với lõi dây dẫn điện như đồng, nhôm hoặc đồng pha nhôm. Lưu ý phần diện tích này chỉ tính phần mặt cắt kim loại của dây chứ không tính đến phần vỏ cách điện.

– Một cáp dây dẫn điện cơ bản sẽ bao gồm 3 phần sau:
- Phần 1: Phần dẫn điện (lõi cáp) thường được làm bằng chất liệu đồng hoặc nhôm để đảm bảo khả năng dẫn điện được hiệu quả tốt nhất.
- Phần 2: Phần cách điện, thường được làm từ các loại cao su tự nhiên hoặc lớp nhựa tổng hợp PVC nằm ở giữa bao quanh lõi.
- Phần 3: Lớp bảo vệ cơ học. Tùy thuộc vào từng môi trường làm việc đặc biệt như: có chất kiềm, ngập trong nước hay phải chịu tác động từ lực lớn thì sẽ có các vật liệu tương ứng cho lớp bảo vệ cơ học này.
– Tiết diện dây dẫn ngày nay đã trở thành một phương pháp tiêu chuẩn để so sánh khả năng dẫn điện của các loại cáp khác nhau trên thị trường.
Vì sao phải tính tiết diện dây dẫn?
– Việc tính toán tiết diện dây dẫn là một công việc bắt buộc mà thợ điện hay cá nhân phải thực hiện. Mục đích là để người dùng lựa chọn được các loại dây dẫn điện phù hợp có khả năng truyền tải điện tốt cho ứng dụng, hệ thống điện công nghiệp hay dân dụng.
– Nếu không tính toán đúng tiết diện dây dẫn theo dòng điện sẽ ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả điện năng.
– Trường hợp dùng dây dẫn có tiết diện nhỏ hơn công suất của dòng điện sẽ dẫn đến hiện tượng quá tải, gây nóng dây.
– Nếu cố tình dùng trong thời gian dài sẽ nhanh làm dây dẫn bị giòn, nóng chảy, gây đứt dây dẫn từ đó làm chập cháy, gây cháy lan, hỏa hoạn rất nguy hiểm.
– Nếu dùng dây có tiết diện quá lớn so với dòng điện sẽ gây lãng phí chi phí đầu tư
Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện
Cách chọn tiết diện dây dẫn được tính toán theo công thức sau:
S = I/J
Trong công thức trên:
– S: tiết diện dây dẫn (mm2)
– I: dòng điện chạy qua mặt cắt vuông (A)
– J: mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)
Mật độ cho phép (J) của dây đồng thường xấp xỉ 6A/mm2
Mật độ cho phép (J) của dây nhôm thường xấp xỉ 4,5A/mm2
Dưới đây là bảng chọn tiết diện dây dẫn cho dòng điện, mời bạn tham khảo:
Dòng điện làm việc định mức | Tiết diện dây dẫn | |
0 | 8 | 1 |
8 | 12 | 1,5 |
12 | 15 | 2,5 |
15 | 20 | 2,5 |
20 | 25 | 4 |
25 | 32 | 6 |
32 | 50 | 10 |
50 | 65 | 16 |
65 | 85 | 25 |
85 | 100 | 35 |
100 | 115 | 35 |
115 | 130 | 50 |
130 | 150 | 50 |
150 | 175 | 70 |
175 | 200 | 95 |
200 | 225 | 95 |
225 | 250 | 120 |
250 | 275 | 150 |
275 | 300 | 185 |
300 | 350 | 185 |
350 | 400 | 240 |
Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất
– Căn cứ vào mật độ dòng điện kinh tế
– Để có bảng tra tiết diện dây dẫn, người ta sẽ căn cứ vào mật độ dòng điện kinh tế bằng công thức:
S = I ⁄ jkt
Trong công thức trên:
- S : Là tiết diện dây dẫn (đơn vị tính mm2)
- I: Dòng điện trung bình qua phụ tải. Hay dòng điện tính toán lớn nhất của đường dây trong chế độ làm việc bình thường có tính đến tăng trưởng phụ tải theo quy hoạch, không kể đến dòng điện tăng do sự cố hệ thống hoặc phải cắt điện để sửa chữa bất kỳ phần tử nào trên lưới.
- Jkt : Là mật độ dòng điện kinh tế.
Mật độ dòng điện kinh tế được biểu thị ở bảng sau:
Vật dẫn điện | Mật độ dòng điện kinh tế (A/mm2) | ||
Số giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm (h) | |||
Trên 1000 đến 3000 | Trên 3000 đến 5000 | Trên 5000 | |
Thanh và dây trần:
+ Đồng + Nhôm |
2,5 1,3 |
2,1 1,1 |
1,8 1,0 |
Cáp cách điện giấy, dây bọc cao su, hoặc PVC:
+ Ruột đồng + Ruột nhôm |
3,0 1,6 |
2,5 1,4 |
2,0 1,2 |
Cáp cách điện cao su hoặc nhựa tổng hợp:
+ Ruột đồng + Ruột nhôm |
3,5 1,9 |
3,1 1,7 |
2,7 1,6 |
1. Lưu ý các nội dung cần chú ý khi dùng bảng trên:
– Mật độ dòng điện kinh tế (Jkt) sẽ được tăng thêm 40% trong các trường hợp: phụ tải cực đại xuất hiện vào ban đêm và dây cáp với dây bọc cách điện có tiết diện 16mm2.
– Mật độ dòng điện kinh tế (Jkt) ở đoạn đầu đường dây được tăng K1 lần nếu ĐDK tiết diện đồng nhất có n phụ tải rẻ nhánh dọc theo chiều dài và tăng K2 lần khi đường trục cáp ngầm co s nhiều phụ tải phân bố dọc đường chỉ nên chọn một loại tiết diện duy nhất, và khi chọn tiết diện dây dẫn cho nhiều hộ tiêu thụ cùng loại dự phòng lẫn nhau như bơm nước, chỉnh lưu,.. gồm n thiết bị, trong đó m thiết bị làm việc đồng thời, số thiết bị còn lại là dự phòng.
2. Các trường hợp không lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện kinh tế:
– Lưới điện xí nghiệp hoặc công trình công nghiệp đến 1kV có số giờ phụ tải cực đại đến 5000h.
– Lưới phân phối điện áp đến 1kV và lưới chiếu sáng đã chọn theo tổn thất điện áp cho phép.
– Thanh cái mọi cấp điện áp
– Dây dẫn đến biến trở, điện trở khởi động
– Lưới điện tạm thời và lưới điện có thời gian sử dụng dưới 5 năm.

Một số điều kiện khác quyết định đến việc chọn tiết diện dây dẫn
Một số điều kiện sau đây mời bạn tham khảo
1. Điều kiện phát nóng lâu dài
Icpbt ≥ Icb = Ilvmax
Theo đó:
– Icpbt: Là dòng điện cho phép bình thường. Giá trị Icpbt được hiệu chỉnh theo nhiệt độ
– Icb: Dòng điện cưỡng bức
– Ilvmax: Dòng điện làm việc cực đại
2. Điều kiện vầng quang
Uvq ≥ Udmht
Trong đó:
– Uvq: Điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng quang
– Udmht: Điện áp định mức của hệ thống
– Máng cáp sơn tĩnh điện sẽ có tác dụng bảo vệ an toàn cho hệ thống dây điện trong những trường hợp này.
Trong điều kiện thời tiết sáng, khô ráo, nhiệt độ xung quanh là 25 độ C, áp suất không khí đạt trong khoảng 750 – 760 mmHg, khi đó, dây dẫn ba pha được bố trí trên đỉnh của một tam giác (có giá trị Uvq) thì sử dụng công thức sau:
Uvq = 84.m.r.lg a/r (kV)
Trong đó:
– r: bán kính ngoài của dây dẫn
– a: khoảng cách giữa các trục dây dẫn
– m: hệ số xét đến độ xù xì của dây dẫn
– Đối với dây một sợi: thanh dẫn để lâu ngày trong không khí m = 0,93 – 0,98
– Đối với dây nhiều sợi xoắn lấy nhau: m = 0,83 – 0,8
Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất 2 bảng 1 – 2
1. Bảng 1
Dòng định mức làm việc | Tiết diện dây dẫn | ||
A | mm2 | AWG/MCM | |
0 | 8 | 1,0 | 18 |
8 | 12 | 1,5 | 16 |
12 | 15 | 2,5 | 14 |
15 | 20 | 2,5 | 12 |
20 | 25 | 4,0 | 10 |
25 | 32 | 6,0 | 10 |
32 | 50 | 10 | 8 |
50 | 65 | 16 | 6 |
65 | 85 | 25 | 4 |
85 | 100 | 35 | 3 |
100 | 115 | 35 | 2 |
115 | 130 | 50 | 1 |
130 | 150 | 50 | 0 |
150 | 175 | 70 | 00 |
175 | 200 | 95 | 000 |
200 | 225 | 95 | 0000 |
225 | 250 | 120 | 250 |
250 | 275 | 150 | 300 |
275 | 300 | 185 | 350 |
300 | 350 | 185 | 400 |
350 | 400 | 240 | 500 |
2. Bảng 2
Values of the rated current A | Range of rated current A | Test conductors | |||
Cables | Copper bars 2 | ||||
Quantity | Cross sectional area mm2 | Quantity | Dimensions (mm) | ||
500 | 400 to 500 | 2 | 150(16) | 2 | 30 x 5(15) |
630 | 500 to 630 | 2 | 185(18) | 2 | 40 x 5(15) |
800 | 630 to 800 | 2 | 240(21) | 2 | 50 x 5(17) |
1000 | 800 to 1000 | Không khuyến khích sử dụng dây cáp | 2 | 60 x 5(19) | |
1250 | 1000 to 1250 | 2 | 60 x 5(20) | ||
1600 | 1250 to 1600 | 2 | 100 x 5(23) | ||
2000 | 1600 to 2000 | 3 | 100 x 5(20) | ||
2500 | 2000 to 2500 | 4 | 100 x 5(21) | ||
3150 | 2500 to 3150 | 3 | 100 x 5(21) |
Một số yếu tố khác ảnh hưởng tới việc lựa chọn dây dẫn
Mời bạn tham khảo một số yếu tố ảnh hưởng khác nhé
1. Dòng điện định mức
– Dòng điện định mức ở một thiết bị điện, điện tử là giới hạn cho phép của dòng điện trong thiết bị đó.
– Ở dây dẫn, khi có dòng điện chạy qua dây dẫn, do dòng điện sinh nhiệt nên dây dẫn sẽ nóng lên. Trường hợp nhiệt độ của dây vượt quá mức chịu đựng cho phép thì sẽ dẫn đến hiện tượng cháy, hỏng dây dẫn.
– Để tránh hiện tượng trên xảy ra cần lựa chọn dây dẫn điện có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.
2. Độ sụt áp
Sụt áp là hiện tượng đo điện áp đầu nguồn cao hơn điện áp cuối nguồn do điện áp bị mất do điện trở của dây tải. Độ sụt áo phụ thuộc vào các yếu tố:
– Dòng điện tải
– Hệ số công suất
– Chiều dài cáp
– Điện trở cáp
– Điện kháng cáp.
Địa chỉ sản xuất và thi công lắp đặt hệ thống điện uy tín
Nhà máy cơ khí P69 tự hào là đơn vị số 1 trên thị trường sản xuất và thi công lắp đặt hệ thống điện uy tín.
Tại đây, chúng tôi sở hữu đội ngũ thiết kế, kỹ thuật, công nhân giàu kinh nghiệm. Được đào tạo bài bản với tay nghề cao.
Hệ thống trang thiết bị, máy móc, công nghệ được đầu tư hiện đại, tiên tiến bậc nhất. Cam kết 100% chất lượng sản phẩm, đảm bảo hàng chính hãng.
Khách hàng có thể kiểm tra trực tiếp sản phẩm trước khi nhập hàng. Hoàn tiền nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
Mẫu mã, kiểu dáng, chủng loại sản phẩm đa dạng để đáp ứng nhu cầu phong phú của khách hàng. Hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt chuyên nghiệp.
Báo giá cạnh tranh nhất thị trường.
Vậy bạn còn chần chừ gì nữa, nhanh tay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn
Thông tin liên hệ Nhà máy cơ khí P69
Địa chỉ: Km 18, đường Đại Lộ Thăng Long, Khu CN Thạch Thất Quốc Oai, Hà Nội
Văn Phòng: Số 06/165C, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 09666 86 969
Hotline: 0989 188 982
Email: kd1@cokhip69.com.vn
Linkdin: https://www.linkedin.com/in/nhamaycokhip69/
Website: https://cokhip69.com.vn/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCfvFIhhuJ4ANAO0glUPSTAg/ab