Ống thông gió là sản phẩm phổ biến trong các công trình xây dựng. Tuy nhiên tuỳ vào hệ thống cần lắp đặt, mỗi loại ống gió có một số quy chuẩn về kích thước mà khi lựa chọn bạn nên lưu ý. Hãy theo dõi bài viết Bảng Tiêu chuẩn kích thước ống thông gió các loại của Nhà máy cơ khí P69 dưới đây để lựa chọn được kích cỡ phù hợp nhé!
Ống thông gió là gì?
Ống thông gió là sản phẩm giúp trao đổi không khí với bên ngoài, giúp lưu thông không khí trong một tòa nhà. Nó được sử dụng trong những môi trường khác nhau, bao gồm cả trong gia đình và nơi làm việc. Là quá trình thay thế không khí ngột ngạt trong bất kỳ không gian nào bằng không khí thoáng mát bên trong ( tức là kiểm soát nhiệt độ, loại bỏ hơi ẩm, mùi hôi, khói bụi, hơi nóng).

Phân loại các kiểu ống thông gió
Có rất nhiều loại ống thông gió khác nhau, dưới đây là phân loại về các kiểu ống thông gió
1. Phân loại theo hình dạng tiết diện ống
Tổng hợp 3 loại ống gió được dùng nhiều nhất hiện nay trên thị trường, đều cùng mục đích là điều hòa không khí.
– Ống gió mềm: Có cấu bên trong gồm một lớp bông thủy tinh, có đường kính khoảng 25mm mục đích là cách nhiệt. Nhược điểm do là dạng mềm nên sẽ gây ra bụi bẩn, cần thường xuyên vệ sinh gây ra chi phí về thời gian và tiền bạc và độ bền không được cao.
– Ống gió vuông: Vật liệu được làm từ tôn tráng kẽm, hình dạng vuông được kết hợp với cửa gió để tạo năng suất, điều hòa không khí. Ưu điểm với kích thước dạng vuông phù hợp với những địa hình khó, ngóc ngách và sở hữu độ bền cao, chịu được nhiệt độ từ mội trường.
– Ống gió tròn: Là sản phẩm mang tính thẩm mỹ cao, áp dụng cho các không gian diện tích lớn, có tốc độ làm mát nhanh và năng suất cao. Sở hữu ưu điểm là dễ lắp đặt, tiết kiệm chi phí, dễ vệ sinh, độ bền cao với nhiều kích thước khác nhau phù hợp với mọi không gian.
>>Mời bạn xem thêm sản phẩm Cửa gió 7 hướng của Nhà máy cơ khí P69
2. Phân loại theo chất liệu cầu thành ống gió
Ống thông gió được sản xuất bởi nhiều chất liệu khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng bạn có thể lựa chọn một trong bốn loại sau đây:
– Ống gió inox thường rất bền, có khả năng chống oxy hóa, ít bị rỉ sét, hư hỏng do đó mà tuổi thọ của loại ống này thường rất dài. Bên cạnh đó nhờ có vẻ bề ngoài sáng bóng mà loại ống này cũng góp phần làm gia tăng giá trị thẩm mỹ cho công trình.
– Ống gió nhôm có tính đàn hồi lớn, khả năng chống cháy và chịu nhiệt cao. Độ bền tốt cũng giúp cho người sử dụng ống thông gió nhôm hạn chế được chi phí sửa chữa.
– Ống gió nhựa PVC có độ mềm cũng như khả năng chống nước tốt. Ống dễ uốn cong theo góc khuất của công trình. Nhẹ, dễ dàng khi di chuyển, lắp đặt. Chịu được nhiệt độ cũng như áp lực của quạt hút công nghiệp.
– Ống tôn tráng kẽm nhẹ, ít bị oxy hóa hay han gỉ. Bề mặt ống trơn láng dễ vệ sinh khi sử dụng và có tính thẩm mỹ cao.
3. Phân loại theo hướng chuyển động của gió
– Thông gió kiểu thổi: Thổi không khí sạch vào không gian bên trong qua các khe hở nhờ chênh lệch cột áp. Ưu điểm của phương pháp này là có thể cấp gió và không khí sạch vào phòng, nơi tập trung nhiều người hoặc nhiều nhiệt thừa, tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là áp suất trong phòng là dương nên gió tràn ra mọi hướng, cả những nơi không mong muốn.
– Thông gió kiểu hút: Hút xả không khí bị ô nhiễm ra khỏi phòng và không khí bên ngoài tràn vào phòng theo các khe hở hoặc cửa lấy gió tươi nhờ chênh lệch cột áp. Phương pháp này có ưu điểm là có thể hút trực tiếp không khí ô nhiễm trong gian, không cho phát tán ra xung quanh. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là tuần hoàn trong phòng rất thấp, hầu như không có. Mặt khác, không khí tràn vào phòng là tự do, không kiểm soát được.
– Thông gió kết hợp: Kết hợp cả thổi không khí sạch vào không gian và hút xả không khí ngột ngạt ra ngoài, đây là phương pháp hiệu quả. Thông gió kết hợp giữa hút xả và thổi gồm hệ thống quạt hút và thổi. Phương pháp này là tổng hợp ưu điểm của hai phương pháp trên. Tuy nhiên đòi hỏi chi phí đầu tư cao hơn.
4. Phân loại theo kiểu thông gió
– Thông gió tổng thể: Thông gió tổng thể cho toàn bộ phòng hay công trình
– Thông gió cục bộ: Thông gió cho một khu vực được chỉ định hoặc các phòng chứa nhiều chất thải độc hại.
5. Phân loại theo động lực tạo ra thông gió
– Thông gió tự nhiên: Là hiện tượng trao đổi không khí trong nhà và ngoài trời nhờ chênh lệch cột áp. Thường cột áp được tạo ra do chênh lệch nhiệt độ giữa bên ngoài và bên trong.
– Thông gió cưỡng bức: Quá trình thông gió thực hiện bằng ngoại lực tức là sử dụng quạt.
6. Phân loại ống gió theo chức năng
– Ống gió thường: Tức là ống gió thực hiện chức năng dẫn gió thông thường trong hệ thống đường ống có thể là đường ống gió tươi, ống hồi, ống hút …
– Ống gió tiêu âm: Ống gió tiêu âm là sản phẩm ống gió ngoài chức năng dẫn gió thông thường; thì chúng còn thực hiện thêm chức năng làm giảm tiếng ồn trong quá trình không khí lưu thông va đập vào thành ống gió
– Ống gió cách nhiệt: Là chủng loại ống gió được dùng trong hệ thống điều hoà công nghiệp với lớp xốp bọc bảo ôn bên ngoài với khả năng cách nhiệt khá tốt
– Ống gió chống cháy: Là hệ thống ống gió EI cần đảm bảo được các giới hạn chịu lửa nhất định theo quy chuẩn mới nhất về an toàn cháy cho nhà ở và công trình
7. Phân loại theo mục đích sử dụng của ống gió
– Thông gió bình thường: Vài trò của hệ thống ống thông gió nhằm loại bỏ các chất độc hại, nhiệt thừa, ẩm thừa và cung cấp không khí tươi sạch cho không gian sinh hoạt của con người.
– Thông gió sự cố: Nhiều công trình có trang bị hệ thống ống thông gió nhằm khắc phục các sự cố xảy ra.
– Đề phòng các trường hợp tràn hoá chất: Khi xảy ra các sự cố hệ thống ống thông gió hoạt động và thải khí độc đến những nơi định sẵn hoặc ra bên ngoài.
– Khi xảy ra hoả hoạn: Để lửa không thâm nhập các cầu thang và cửa thoát hiểm, hệ thống hút gió hoạt động và tạo áp lực dương trên những đoạn này để mọi người thoát hiểm dễ dàng.
8. Phân loại theo kiểu lắp đặt
– Ống gió treo: Đây là hệ thống ống gió được treo trên các giá đỡ, đặt ở những vị trí trên cao như trần nhà xưởng. Loại ống nên chọn có trọng lượng nhẹ, chịu được tác động của môi trường như ống tráng kẽm, ống inox.
– Ống gió ngầm: Đây là hệ thống ống gió đặt ngầm dưới đất, thường lắp đặt kèm đường ống nước hay điện để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên hiệu quả thông gió không cao và khó vệ sinh, phân phối gió không đều vì tiết diện đường ống được xây đều nhau từ đầu đến cuối. Do đó hệ thống gió ngầm chỉ làm đường ống gió hồi, không nên làm ống gió cấp.

Tầm quan trọng của việc tính kích thước ống thông gió chuẩn
Khi lựa chọn ống thông gió phải tuân theo các tiêu chuẩn về kỹ thuật, thẩm mỹ, kích thước, nguyên vật liệu phù hợp… Riêng khi lựa chọn kích thước ống thông gió thì cần đảm bảo theo các tiêu chuẩn hiện hành vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến:
– Vấn đề thẩm mỹ: Kích thước lớn nhỏ, dài ngắn của ống gió có tác động trực tiếp đến thẩm mỹ của công trình. Bố trí, lắp đặt hệ thống ống gió với kích thước phù hợp sẽ làm gọn gàng, đẹp mắt cho công trình.
– Vấn đề hiệu suất hoạt động: Mỗi loại đường ống, mỗi môi trường lắp đặt cụ thể sẽ cần tiêu chuẩn kích thước ống gió khác nhau. Ví dụ với các môi trường hoá chất mạnh thì sẽ cần ống gió có độ dày lớn hơn chẳng hạn.
– Sự hoà hợp của toàn hệ thống: Trong một hệ thống ống thông gió hoàn chỉnh không chỉ bao gồm ống gió mà còn có thể là các phụ kiện đi kèm, cửa gió, quạt gió,… Kích thước ống thông gió phải phù hợp, chính xác đảm bảo độ kín khi cần ghép nối đường ống.
Bảng Tiêu chuẩn kích thước ống thông gió các loại
Kích thước ống thông gió được quy định theo một số cách phân loại như sau:
1. Tiêu chuẩn kích thước ống gió tròn
Quy cách chế tạo ống gió tròn với kích thước tính bằng milimet cần tuân thủ theo bảng dưới đây:
Đường kính ngoài d | |||
Hệ thống cơ bản | Hệ thống bổ trợ | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
100 | 500 | 80 90 100 |
480 500 |
125 | 560 | 110 120 |
530 560 |
140 | 630 | 130 140 |
600 630 |
160 | 710 | 150 160 |
670 700 |
180 | 800 | 170 180 |
750 800 |
200 | 900 | 190 200 |
850 900 |
225 | 1000 | 210 220 |
950 1000 |
250 | 1120 | 240 250 |
1060 1120 |
280 | 1250 | 260 280 |
1180 1250 |
315 | 1400 | 300 320 |
1320 1400 |
355 | 1600 | 340 360 |
1500 1600 |
400 | 1800 | 380 400 |
1700 1800 |
450 | 2000 | 420 450 |
1900 2000 |
2. Tiêu chuẩn về kích thước ống thông gió tiết diện vuông, chữ nhật
Về kích thước ống gió có tiết diện hình chữ nhật, ống gió vuông thì kích thước tính theo milimet phổ biến theo bảng sau:
Kích thước ngoài của tiết diện ống | Kích thước ngoài của tiết diện ống |
1 | 2 |
125 x 125 | 630 x 400 |
160 x 125 | 630 x 500 |
160 x 160 | 630 x 630 |
200 x 125 | 800 x 315 |
200 x 160 | 800 x 400 |
200 x 200 | 800 x 500 |
250 x 150 | 800 x 630 |
250 x 160 | 800 x 800 |
250 x 200 | 1000 x 315 |
250 x 250 | 1000 x 400 |
315 x 150 | 1000 x 500 |
315 x 160 | 1000 x 630 |
315 x 200 | 1000 x 800 |
315 x 250 | 1000 x 1000 |
315 x 315 | 1250 x 400 |
400 x 200 | 1250 x 500 |
400 x 250 | 1250 x 630 |
400 x 315 | 1250 x 800 |
400 x 400 | 1250 x 1000 |
500 x 200 | 1600 x 500 |
500 x 250 | 1600 x 630 |
500 x 315 | 1600 x 800 |
500 x 400 | 1600 x 1000 |
500 x 500 | 1600 x 1250 |
630 x 250 | 2000 x 800 |
630 x 315 | 2000 x 1000 |
630 x 400 | 2000 x 1250 |
3. Tiêu chuẩn độ dạy lớp tôn để chế tạo ống gió
Kích thước ống thông gió để vận chuyển không khí có nhiệt độ dưới 80°C thì dựa theo tiêu chuẩn với từng loại ống như sau:
– Độ dày lớp tôn sản xuất ống gió tròn:
Đường kính | Độ dày tôn tiêu chuẩn |
200 mm trở xuống | Tôn 0,5 mm |
200 mm đến 450mm | Tôn 0,6 mm |
500 mm đến 800 mm | Tôn 0,7 mm |
900 mm đến 1200 mm | Tôn 1,0 mm |
1400 mm đến 1600 mm | Tôn 1,2 mm |
1800 mm đến 2000 mm | Tôn 1,4 mm |
– Độ dày lớp tôn sản xuất ống gió vuông:
Đường kính | Độ dày tấm tôn |
Đường kính nhỏ hơn 250 mm | Tôn 0,5 mm |
Đường kính từ 300 mm đến 1000 mm | Tôn 0,7 mm |
Đường kính từ 1250 mm đến 2000 mm | Tôn 0,9 mm |
4. Tiêu chuẩn về độ kín của đường ống gió
Cùng với kích thước thì các đường ống gió phải đảm bảo về độ kín. Do đó mà chúng ta cần quan tâm thêm về quy định lượng gió mất do rò rỉ hoặc thâm nhập vào đường ống qua khe hở trên tuyến ống. Bảng số liệu quy định cụ thể như sau:
Cấp độ kín của ống gió | Lượng gió rò rỉ hoặc thâm nhập qua khe hở m3/h cho 1 m2 diện tích khai triểnống khi áp suất tĩnh dư (dương hay âm) trên đường ống tại vị trí sát quạt | |||||||||||||||
Pa | ||||||||||||||||
0,2 | 0,4 | 0,6 | 0,8 | 1,0 | 1,2 | 1,4 | 1,6 | 1,8 | 2,0 | 2,5 | 3,0 | 3,5 | 4,0 | 4,5 | 5,0 | |
BT | 3,6 | 5,8 | 7,8 | 9,2 | 10,7 | 12,1 | 13,4 | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
K | 1,2 | 1,9 | 2,5 | 3,0 | 3,5 | 4,0 | 4,4 | 4,9 | 5,3 | 5,7 | 6,6 | 7,5 | 8,2 | 9,1 | 9,9 | 10,6 |
Thông tin liên hệ Nhà máy cơ khí p69
Địa chỉ: Km 18, đường Đại Lộ Thăng Long, Khu CN Thạch Thất Quốc Oai, Hà Nội
Văn Phòng: Số 06/165C, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 09666 86 969
Hotline: 0989 188 982
Email: kd1@cokhip69.com.vn
Linkdin: https://www.linkedin.com/in/nhamaycokhip69/
Website: https://cokhip69.com.vn/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCfvFIhhuJ4ANAO0glUPSTAg/ab