MENU

  • Tiếng Việt (vi)Tiếng Việt
  • English (en)English
  • Trang chủ
  • GIỚI THIỆU
  • Sản Phẩm
    • Thang máng cáp và Phụ kiện
      • Thang cáp và phụ kiện
      • Máng cáp và phụ kiện
    • Ống gió và phụ kiện
      • Ống gió vuông và phụ kiện
      • Ống gió tròn xoắn và phụ kiện
      • Khớp nối mềm ống gió
      • Tiêu âm
    • Van gió
    • Cửa gió
    • Phụ kiện khác
      • Thanh đỡ đa năng
      • Kệ để bình chữa cháy
  • Catalogue
  • TIN TỨC
  • LIÊN HỆ

Nhà Máy Cơ Khí P69

Công ty Cổ Phần Đầu Tư P69

  • Tiếng Việt (vi)Tiếng Việt
  • English (en)English
  • Trang chủ
  • GIỚI THIỆU
  • Sản Phẩm
    • Thang máng cáp và Phụ kiện
      • Thang cáp và phụ kiện
      • Máng cáp và phụ kiện
    • Ống gió và phụ kiện
      • Ống gió vuông và phụ kiện
      • Ống gió tròn xoắn và phụ kiện
      • Khớp nối mềm ống gió
      • Tiêu âm
    • Van gió
    • Cửa gió
    • Phụ kiện khác
      • Thanh đỡ đa năng
      • Kệ để bình chữa cháy
  • Catalogue
  • TIN TỨC
  • LIÊN HỆ
[contact-form-7 404 "Not Found"]
Trang chủ »

Cường độ chịu kéo của thép tiêu chuẩn và bảng tra cường độ

24/12/2022 77 lượt xem
5/5 - (2 votes)

Cường độ chịu kéo của thép hay còn còn có tên gọi khác cường độ của thép. Đó là các thông số đặc trưng biểu thị cho khả năng chống chịu của thép do môi trường tự nhiên và con người tác động. Để có thể chọn được loại thép phù hợp với công trình của mình thì bạn nên hiểu được cường độ của thép, nhưng điều này sẽ rất khó nếu bạn không phải là chuyên gia. Thế nên hôm nay hãy theo dõi bài viết dưới đây của Nhà máy cơ khí P69 để biết thêm chi tiết nhé!

Contents

  • Cường độ chịu kéo của thép là gì?
  • Tính chất của cốt thép
    • 1. Thép dẻo: Loại thép có cacbon thấp và thép hợp kim thấp cán nóng
    • 2. Thép rắn: Chỉ các loại thép đã qua quá trình gia công nguội hoặc gia công nhiệt.
  • Ứng suất của thép
  • Cách đo độ bền kéo của thép như thế nào?
  • Bảng tra cường độ của thép
    • 1. Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn Rsn­ và cường độ chịu kéo tính toán của thép thanh khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rs, ser
    • 2. Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn và cường độ tính toán f của thép cacbon theo TCVN 5709:1993
  • Địa chỉ sản xuất thiết bị cơ khí uy tín
  • Thông tin liên hệ Nhà máy cơ khí P69

Cường độ chịu kéo của thép là gì?

– Cường độ của thép chính là một thông số đặc trưng thể hiện khả năng chống chịu của thép trước những tác động hoặc phá hoại của ngoại lực hay những điều kiện môi trường khác nhau.

Cường độ chịu kéo của thép
Nhà máy cơ khí P69 tự hào là đơn vị cung cấp các sản phẩm cơ khí tốt nhất thị trường

– Đơn vị tính thông thường của cường độ chịu kéo của thép sẽ là kg/cm2 hoặc N/mm2. Từ việc sử dụng lực tác động tăng dần lên vật liệu đến khi thép bị đứt ta tính được độ bền kéo của thép.

– Cường độ chịu kéo của thép còn có một cái tên gọi khác khá phổ biến đó là độ bền kéo

Tính chất của cốt thép

– Để hiểu rõ tính năng cơ học của cốt thép, bạn có thể thực hiện thí nghiệm kéo mẫu thép dưới đây.

– Dựa vào đại lượng chỉ quan hệ ứng suất σ và biến dạng ԑ, ta có thể phân chia thép làm 2 loại là thép dẻo và thép rắn.

1. Thép dẻo: Loại thép có cacbon thấp và thép hợp kim thấp cán nóng

– Thông thường thì loại thép này có giới hạn chảy trong khoảng 200-500 Mpa, còn độ biến dạng cực hạn es* = 0.15 ÷ 0.25 (trong đó giới hạn bền lớn hơn giới hạn chảy là 20% – 40%)

2. Thép rắn: Chỉ các loại thép đã qua quá trình gia công nguội hoặc gia công nhiệt.

– Giới hạn bền của loại thép này giao động vào khoảng 500-2000 Mpa và có độ biến dạng ses* = 0.05 ÷ 0.1. Thông thường cốt thép rắn sẽ không có giới hạn chảy cụ thể.

Ứng suất của thép

Đối với thép ta quan tâm đến 3 giới hạn quan trọng nhất có thể kể đến đó chính là:

– Giới hạn đàn hồi σel: Xác định là ứng suất ở cuối giai đoạn đàn hồi.

– Giới hạn bền σb: Chính là giá trị ứng suất lớn nhất mà mác thép chịu được trước lúc bị tác động kéo đứt.

– Giới hạn chảy σy: Xác định bằng ứng suất nằm ở đầu giai đoạn chảy.

– Đối với nhóm thép dẻo có giới hạn chảy rõ ràng thì bạn có thể dựa vào biểu đồ ứng suất

Trường hợp là nhóm thép rắn không có giới hạn đàn hồi và giới hạn chảy rõ ràng ta có thể tham khảo quy ước rõ ràng như sau:

– Giới hạn đàn hồi quy ước giá trị ứng suất σel với biến dạng dư tỷ đối là 0.02%. Bên cạnh đó giới hạn chảy được quy ước với giá trị ứng suất σy cùng biến dạng dư tỷ đối được tính bằng 0.2%.

Cách đo độ bền kéo của thép như thế nào?

– Độ bền kéo của thép được đo bằng cách đặt mẫu thử vào hàm máy kéo để thực hiện kéo căng mẫu thử bằng cách phân tách dần hàm. Thực hiện kéo căng mẫu thử để đo lực cần thiết để phá vỡ mẫu thử.

– Khi ứng suất kéo căng được áp dụng cho mẫu thử bằng thép, nó sẽ bị biến dạng hoặc giãn ra. Khi đạt đến một độ căng nhất định, kim loại sẽ trở lại độ dài ban đầu của nó.

– Nếu một ứng suất kéo đủ để gây biến dạng vĩnh viễn được áp dụng lên mẫu thử, mặt cắt ngang của thanh sẽ giảm và sức chịu đựng của mẫu thử tăng lên, khi không thể chịu được áp lực từ lực kéo thì sẽ gây vỡ/đứt mẫu thử.

– Khả năng chống đứt gãy dưới ứng suất kéo là một trong những đặc tính quan trọng và được đo lường rộng rãi nhất của vật liệu nói chung, vật liệu thép nói riêng để sử dụng trong các ứng dụng kết cấu.

– Độ bền kéo là quan trọng trong việc sử dụng vật liệu giòn hơn là vật liệu dẻo.Độ bền kéo có thể được sử dụng dưới dạng ứng suất thực sự hoặc ứng suất kỹ thuật.

– Kiểm tra độ bền kéo cho kim loại sẽ xác định được tải trọng mà vật liệu có thể chịu đựng được trước khi nó mất tính toàn vẹn cấu trúc, ảnh hưởng không nhỏ tới an toàn xây dựng.

Bảng tra cường độ của thép

Theo TCVN, ta có một số thông tin về cường độ chịu kéo của thép như sau:

1. Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn Rsn­ và cường độ chịu kéo tính toán của thép thanh khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rs, ser

Nhóm thép thanh Giá trị Rsn và Rs,ser, MPa
CI, A-I 235
CII, A-II 295
CIII, A-III 390
CIV, A-IV 590
A-V 788
A-VI 980
AT-VII 1175
A-IIIB 540

Chú thích:

– Các loại thép làm cốt cho kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.

+ Theo TCVN 1651:1985, có các loại cốt thép tròn trơn CI và cốt thép có gân (cốt thép vằn) CII, CIII, CIV.

+ Theo TCVN 3101:1979 có các loại dây thép các bon thấp kéo nguội.

+ Theo TCVN 3100:1979 có các loại thép sợi tròn dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước.

– Cốt thép thanh:

+ Cán nóng: tròn trơn nhóm A-I, có gờ nhóm A-II và Ac-II, A-III, A-IV, A-V, A-VI;

+ Gia cường bằng nhiệt luyện và cơ nhiệt luyện: có gờ nhóm Aт-IIIC, Aт-IV, Aт-IVC, Aт-IVK, Aт-VCK, Aт-VI, Aт-VIK và Aт-VII.

– Trong tiêu chuẩn này, từ đây trở đi, khi không cần thiết phải chỉ rõ loại thép thanh (cán nóng, nhiệt luyện), ký hiệu nhóm thép sử dụng ký hiệu của cốt thép cán nóng (ví dụ: nhóm thép A-V được hiểu là cốt thép nhóm A-V, Aт-V, Aт-VK và Aт-VCK).

2. Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn và cường độ tính toán f của thép cacbon theo TCVN 5709:1993

Mác thép Cường độ tiêu chuẩn fy và cường độ tính toán f của thép với độ dày t (mm) Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn fu không phụ thuộc bề dày t (mm)
T ≤ 20 20 < t ≤ 40 40 < t ≤ 100
fy f fy f fy f
CCT34 220 210 210 200 200 190 340
CCT38 240 230 230 220 220 210 380
CCT42 260 245 250 240 240 230 420

Địa chỉ sản xuất thiết bị cơ khí uy tín

Nhà máy cơ khí P69 tự hào là đơn vị số 1 trên thị trường sản xuất thiết bị cơ khí uy tín.

Tại đây, chúng tôi sở hữu đội ngũ thiết kế, kỹ thuật, công nhân giàu kinh nghiệm. Được đào tạo bài bản với tay nghề cao.

Hệ thống trang thiết bị, máy móc, công nghệ được đầu tư hiện đại, tiên tiến bậc nhất. Cam kết 100% chất lượng sản phẩm, đảm bảo hàng chính hãng.

Khách hàng có thể kiểm tra trực tiếp sản phẩm trước khi nhập hàng. Hoàn tiền nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.

Mẫu mã, kiểu dáng, chủng loại sản phẩm đa dạng để đáp ứng nhu cầu phong phú của khách hàng. Hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt chuyên nghiệp.

Báo giá cạnh tranh nhất thị trường.

Vậy bạn còn chần chừ gì nữa, nhanh tay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn

Thông tin liên hệ Nhà máy cơ khí P69

Địa chỉ: Km 18, đường Đại Lộ Thăng Long, Khu CN Thạch Thất Quốc Oai, Hà Nội

Văn Phòng: Số 06/165C, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 09666 86 969

Hotline: 0989 188 982

Email: kd1@cokhip69.com.vn

Linkdin: https://www.linkedin.com/in/nhamaycokhip69/

Website: https://cokhip69.com.vn/

Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCfvFIhhuJ4ANAO0glUPSTAg/ab

Tweet
Bài viết trước đó Tiêu chuẩn DIN là gì? Nội dung, mặt bích tiêu chuẩn DIN
Bài viết sau đó Inox 201 là gì, Inox 304 là gì? Ứng dụng, ưu nhước điểm từng loại

Bài viết liên quan

  • JIG Là Gì? Công Dụng, Cấu Tạo, Quy Trình Thiết Kế Khuôn JIG
  • Hướng dẫn đảm bảo an toàn tuyệt đối trong gia công cơ khí
  • Gia Công CNC Là Gì? Phân Loại, Quy Trình, Công Nghệ
  • 10+ Loại máy gia công cơ khí thông dụng phổ biến hiện nay
  • 7+ Loại vật liệu bảo ôn chịu nhiệt và ứng dụng thực tế
  • Quy định về quản lý chất lượng thép ở Việt Nam mới nhất 2023

Bài viết cùng chuyên mục

  • Hệ thống thông gió tầng hầm: Nguyên lý, phương pháp, tiêu chuẩn
  • Đơn vị cung cấp giá ống thông gió vuông đáng tin cậy
  • Điểm khác biệt giữa thanh ren mịn và thanh ren vuông
  • Thanh chống đa năng Unistrut: Ưu điểm, đặc điểm, ứng dụng
  • IEC là gì? Các tiêu chuẩn IEC được áp dụng mới nhất hiện nay
  • Điều khoản dịch vụ
  • Chính sách bảo trì – Bảo hành
  • Chính sách bán hàng
  • Chính sách bảo mật
  • CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ P69
  • Nhà máy sản xuất: Km 18, đường Đại Lộ Thăng Long - Khu CN Thạch Thất Quốc Oai - Hà Nội
  • Số điện thoại: 0966686969 | Hotline: 0989188982
  • Email: kd1@cokhip69.com.vn
  • © P69 JSC. ALL RIGHT RESERVED

Số điện thoại
0966686969
Chat Zalo