Các công trình nhà ở cao tầng, luôn được xây dựng một cách cẩn thận và đầy đủ để có thể đảm bảo an toàn cho người ở sau này. Và việc lắp đặt hệ thống MEP cho công trình là rất quan trọng, đó là lý do tại sao người ta gọi hệ thống MEP là ” linh hồn ” của công trình nhà ở cao tầng bởi nếu không có hệ thống này, căn nhà sẽ không hoạt động trơn tru được. Bởi vì tầm quan trọng ấy thì hôm nay Nhà máy cơ khí P69 sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu về giải pháp thiết kế MEP cho công trình nhà ở cao tầng một cách chi tiết nhất.
MEP là gì?
MEP được viết bởi cụm từ Mechanical Electrical Plumbing
– M là viết tắt của Mechanical tức là các hệ thống cơ khí trong đó gồm hệ thống nhiệt, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống thông gió và những hệ thống thuộc về lĩnh vực cơ khí khác.
– E viết tắt của Electrical nghĩa là những hệ thống liên quan đến điện trong đó phổ biến là hệ thống chiếu sáng, hệ thống cấp nguồn điện.
– P là viết tắt của từ Plumbing tức là hệ thống cung cấp nước, hệ thống thoát nước, hay gọi là cấp thoát nước. Đôi khi nó còn bao gồm cả hệ thống cứu hỏa, chữa cháy.
Một cách tổng quan về hệ thống MEP thì có thể nói ngoài các hệ thống liên quan đến Kiến trúc, kết cấu, nội thất thì MEP là tất cả những gì còn lại liên quan đến cơ khí, liên quan đến điện và liên quan đến nước – những thứ mang tính engineering giúp cho một công trình hoạt động đảm bảo chức năng sinh hoạt cho con người.

Các hạng mục của hệ thống MEP
– Hệ thống thông gió và điều hòa không khí ( Heating Ventilation Air Conditioning, gọi tắt là HVAC)
– Cấp thoát nước và thiết bị vệ sinh ( Plumbing & Sanitary, gọi tắt là P&S)
– Hệ thống Điện ( Electrical)
– Hệ thống báo cháy và chữa cháy ( Fire alarm & Fire fighting)
=> Trong các công trình, phần điện chiếm từ 45-65% khối lượng công trình, có những nơi lên đến 75 – 80%
Giải pháp thiết kế MEP cho công trình nhà ở cao tầng
Đây là những giải pháp để thiết kế MEP mà Nhà máy cơ khí P69 muốn chia sẻ đến bạn
1. Các giải pháp mặt bằng và mặt đứng trong công trình nhà ở cao tầng
– Trong nhà ở cao tầng, việc bố trí mặt bằng phải phù hợp với yêu cầu sử dụng. Đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về thông gió, chiếu sáng tự nhiên, đồng thời phải có sơ đồ chịu lực hợp lý, dễ tập trung hệ thống kỹ thuật như nút giao thông đứng (thang máy, thang bộ), bố trí khu vệ sinh, bếp, đường ống cấp thoát nước, điện chiếu sáng, cáp điện thoại, cáp truyền hình, viễn thông, đường ống cấp nước chữa cháy, đường ống đổ rác, cấp gas….
– Các chi tiết liên quan đến kiến trúc trên mặt đứng của nhà ở phải làm bằng vật liệu có độ bền cao, tránh rêu mốc. Đặc biệt là phải đảm bảo chức năng che chắn, thông gió, chiếu sáng tự nhiên, che chắn nắng, chống mưa hắt.
– Kỹ sư thiết kế nên lựa chọn giải pháp mặt đứng đơn giản, màu sắc hài hòa với quy hoạch tổng thể, nên tránh sử dụng các chi tiết trang trí quá rườm rà.
2. Yêu cầu, giải pháp tối ưu trong thiết kế cấp thoát nước (Thiết kế MEP)
Trong nhà ở cao tầng, việc thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp nước chữa cháy phải như quy định trong tiêu chuẩn hiện hành . Điều này luôn được kỹ sư thiết kế Cnectdots tuân thủ tuyệt đối.
Tùy theo mức độ tiện nghi của dự án mà tiêu chuẩn dùng nước trong ngày lớn nhất được tính từ 200 lít /người/ngày, đêm đến 300 lít/người/ ngày đêm. Tiêu chuẩn nước chữa cháy lấy 2,5lít/giây/cột và số cột nước chữa cháy bên trong nhà là 2.
Bên cạnh đó, kỹ sư cần cần tận dụng triệt để áp lực đường ống cấp nước bên ngoài. Khi không đủ áp lực, phải thiết kế hệ thống phân vùng cấp nước để đảm bảo lưu lượng và áp lực nước.
2.1. Áp lực nước
– Áp lực nước làm việc của các dụng cụ vệ sinh trong hệ thống cấp nước sinh hoạt phải nhỏ hơn 60m. Áp lực tự do thường xuyên của các họng chữa cháy bên trong nhà phải đảm bảo chiều cao cột nước phải lớn hơn 6m.
Lưu ý: Đối với khu vực mà áp lực nước không đủ để cung cấp nước cho các họng chữa cháy trong nhà thì cần phải đặt máy bơm để tăng áp và có bộ phận điều khiển từ xa, bố trí ngay tại họng chữa cháy.
– Nước phải được đảm bảo cấp liên tục cho nhu cầu sử dụng nước trong nhà ở cao tầng.Trường hợp không đủ áp lực và lưu lượng nước phải bố trí bể chứa, máy bơm hoặc các thiết bị tăng áp khác.
Mạng lưới phân phối của đường ống cấp nước bên trong nhà ở cao tầng được đặt trong tầng hầm, tầng kỹ thuật. Lưu ý, không được đặt chung với các đường ống thông gió và thông hơi.
Trong thiết kế MEP phần cấp thoát nước, phải có giải pháp chống ồn do hiện tượng và thủy lực cho các thiết bị cấp thoát nước như van giảm áp, vòi lấy nước, máy bơm…
2.2. Giảm áp lực nước
Để giảm áp lực nước và tránh lãng phí nước, trên đường ống dẫn nước vào hoặc trên đường ống nhánh dẫn nước tới các điểm lấy nước ở mỗi tầng cần đặt các thiết bị sau:
– Đặt rông đen (tấm chắn đục lỗ) khi lưu lượng không đổi
– Đặt thiết bị điều chỉnh áp lực khi lưu lượng thay đổi
– Phải đặt két nước áp lực hoặc bể chứa nước trên mái nhà cao tầng để đảm bảo khối lượng nước dự trữ nhằm điều chỉnh chế độ nước không điều hòa và cấp nước chữa cháy trong thời gian 10 phút. Cần có ống phân phối riêng để đảm bảo lượng nước chữa cháy không bị sử dụng vào mục đích khác.
Lưu ý: Trong các trường hợp, dung tích két nước áp lực không được lớn hơn 25 m3. Nếu vượt quá quy định phải chia nhỏ để phục vụ cho một khu vực cấp nước nhất định.
2.3. Hệ thống thoát nước
– Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt được lấy theo tiêu chuẩn cấp nước và được thiết kế theo chế độ tự chảy. Nếu không thể tự chảy ra hệ thống thoát nước bên ngoài phải thiết kế trạm bơm thoát nước. Thiết kế hệ thống thoát nước bên trong cần tuân theo quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.
– Đối với hệ thống thoát nước sinh hoạt cần tách riêng nước phân tiểu và nước tắm rửa, sinh hoạt.
Hơn nữa, phải thiết kế hệ thống thoát nước mưa trên mái và thoát nước mưa tầng hầm. Hệ thống thoát nước mưa tầng hầm được thu gom tại các hố ga sau đó dùng máy bơm tự động bơm vào hệ thống thoát nước.
– Cách bố trí phễu thu nước mưa trên mái phải tính toán dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái.

3. Giải pháp thiết kế thông gió và điều hòa không khí trong thiết kế MEP
Kỹ sư có thể thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung tâm cho các không gian phục vụ công cộng trong toà nhà. Hệ thống điều hoà không khí trung tâm có thể là một tổ máy độc lập hoặc không độc lập được đặt tại một vị trí thích hợp với độ dài của tuyến ống dẫn khí đi và về nhỏ hơn 60m.
Riêng đối với căn hộ, nên thiết kế hệ thống điều hoà không khí cục bộ. Lưu ý là phải chừa sẵn vị trí lắp đặt các thiết bị điều hoà và các đường ống thu nước từ máy điều hoà để không ảnh hưởng đến kiến trúc mặt đứng của công trình và vệ sinh môi trường.
3.1. Lưu ý khi thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí trong nhà ở cao tầng
– Khi thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí trong nhà ở cao tầng cần đảm bảo các chỉ tiêu giới hạn tiện nghi và không gian trong phòng.
– Khi thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí cần phải có các giải pháp công nghệ, giải pháp kiến trúc và kết cấu một cách hợp lý để đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm và kinh tế.
– Để đảm bảo thông gió tự nhiên cần tạo gió xuyên phòng bằng cửa đón gió vào và cửa thoát gió ra. Đồng thời cần có các giải pháp cách nhiệt, che chắn nắng theo các quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.
– Ống dẫn gió của hệ thống thông gió, điều tiết không khí phải thẳng đứng để thải gió và cấp gió. Các ống đứng này được ghép nối các nhánh ống gió cho mỗi tầng, dùng sức đẩy cơ khí hoặc sức đẩy tự nhiên.
– Ống nhánh ở mỗi tầng được nối vào ống đứng ở sát trần tầng trên hoặc tầng dưới so với tầng có ống nhánh. Đối với nhà cao tầng trên 10 tầng, trên ống nhánh hút gió của hai tầng trên cùng ở vị trí đầu vào ống ngang phải lắp van một chiều tự động.
4. Giải pháp thiết kế điện chiếu sáng, chống sét, hệ thống thông tin liên lạc
– Thiết kế chiếu sáng cho nhà ở cao tầng rất quan trọng, chúng phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành về chiếu sáng. Tốt nhất nên thiết kế cho căn phòng tận dụng được ánh sáng tự nhiên từ mặt trời. Chiếu sáng tự nhiên có thể là chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.
– Lưu ý, trong trường hợp chiếu sáng tự nhiên không đảm bảo phải sử dụng chiếu sáng nhân tạo để chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người và chiếu sáng bảo vệ .
– Các giải pháp kiến trúc che chắn nắng không được ảnh hưởng đến chiếu sáng tự nhiên. Ngoài ra, tủ phân phối điện cung cấp chiếu sáng trong nhà ở cao tầng phải được bố trí ở phòng kỹ thuật. Các tủ, bảng điện được đặt ở các tầng để cấp điện cho các căn hộ và tiện quản lý, sử dụng, sửa chữa và đảm bảo mỹ quan.
– Việc cung cấp điện từ tủ ,bảng điện tầng đến bảng điện của từng căn hộ phải đi bằng các tuyến dây hoặc cáp điện dọc theo hành lang và chôn ngầm vào tường. Trường hợp kẹp nổi trong tầng kỹ thuật phải luồn dây qua ống nhựa tự chống cháy hoặc ống thép
– Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các aptomat. Các công tắc điều khiển, ổ cắm được lắp ở độ cao 1,20m
– Tại các khu vực hành lang, cầu thang, sảnh tầng phải bố trí chiếu sáng sự cố và chiếu sáng để phân tán người.
– Hệ thống đường dây dẫn điện phải được thiết kế độc lập với các hệ thống khác, đồng thời phải đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết.
4.1. Giải pháp chống sét
– Khi thiết kế MEP nhà ở cao tầng phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ. Chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đường dây cấp điện hạ áp trong công trình. Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến trúc và chống thấm, dột mái.
– Việc lựa chọn giải pháp chống sét được tính toán theo yêu cầu trong tiêu chuẩn chống sét hiện hành.Trong nhà ở cao tầng cần phải thiết kế đồng bộ hệ thống thông tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình. Trường hợp cần thiết có thêm hệ thống điều khiển từ xa các thiết bị kỹ thuật.
4.2. Hệ thống liên lạc và các phụ kiện điện
– Thiết kế, lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh truyền hình phải tuân theo quy định của các tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan. Tủ phân cáp được đặt tại các phòng kỹ thuật xây trên bệ cao 0,5m và được kéo tới các hộp đấu dây đặt tại các tầng. Hộp đấu dây được đặt ở độ cao trên 1,5m.
– Trong nhà, các ổ cắm điện thoại đặt ngầm trong tường được bố trí ở độ cao 0,5m tuỳ theo kiến trúc nội thất. Mạng thuê bao điện thoại được thiết kế theo sơ đồ nguyên lý mạng hình tia.
– Toàn bộ dây dẫn được đi ngầm trong tường và kéo ra hộp đấu dây ở các tầng. Từ hộp đấu dây ở các tầng kéo xuống tủ phân cáp đặt ở tầng 1 để đấu ra hệ thống bên ngoài của thành phố.
– Cho phép bố trí cột ăng-ten thu sóng truyền thanh, truyền hình trên mái nhà. Trường hợp cần thiết, cho phép bố trí ở tầng giáp mái các thiết bị thu sóng truyền hình. Hệ thống mạng lưới truyền hình từ tủ phân phối đến các căn hộ phải kín, đồng thời phải có giải pháp chống sét cho các cột thu sóng truyền hình.
– Để đảm bảo an ninh cho toàn bộ toà nhà nên bố trí bộ khoá mã ở lối vào tại sảnh chính. Hệ thống cấp ga, khí đốt tập trung phải tuân theo quy định chuyên ngành có liên quan.

5. Giải pháp thiết kế phòng cháy chống cháy (yêu cầu bắt buộc)
– Khi thiết kế phòng chống cháy cho nhà ở cao tầng phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành. Đồng thời phải tổ chức đường giao thông, hệ thống cấp nước chữa cháy và hệ thống báo cháy trong khu vực nhà ở cao tầng.
– Nhà ở cao tầng phải được thiết kế với bậc chịu lửa bậc 1. Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện và vật liệu xây dựng được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình .
– Trong nhà ở cao tầng phải chia thành các vùng ngăn cháy hoặc khoang ngăn cháy. Vùng ngăn cháy là khoảng đệm chia ngôi nhà theo suốt chiều rộng (chiều dài) và chiều cao ngôi nhà.
– Phải đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất trong công trình. Khoảng cách từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất không được lớn hơn 25m.
– Bố trí chỗ để xe trong toà nhà phải đảm bảo các yêu cầu ngăn cháy và thoát nạn cho người khi có sự cố. Thang thoát hiểm phải thiết kế tiếp giáp với bên ngoài.
5.1. Lối thoát nạn được coi là an toàn khi đảm bảo một trong các điều kiện sau:
– Đi từ các căn hộ tầng1 trực tiếp ra ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài
– Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào (trừ tầng 1) ra hành lang có lối thoát.
5.2. Cầu thang và hành lang thoát hiểm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
– Có thông gió điều áp và không bị tụ khói ở buồng thang
– Có đèn chiếu sáng sự cố.
Trong nhà ở cao tầng nên lắp đặt hệ thống báo cháy. Tuỳ thuộc vào mức độ tiện nghi và yêu cầu sử dụng mà lưạ chọn hệ thống báo cháy cho phù hợp.
5.3. Hệ thống báo cháy tự động được đặt ở trung tâm toà nhà, bao gồm:
– Tủ báo cháy trung tâm, bảng tín hiệu các vùng, đầu báo khói, đầu báo nhiệt và nút báo cháy khẩn cấp. Ngoài ra phải có thiết bị báo cháy bằng tín hiệu âm thanh và thiết bị liên lạc với đội phòng cháy chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt hệ thống báo cháy phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
– Đầu báo khói, đầu báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực nhà để xe, khu vực công cộng khác và trong các phòng điều khiển điện, phòng điều khiển thang máy.
– Các thiết bị báo động như loa truyền thanh, còi báo động và các nút báo động khẩn cấp được bố trí tại tất cả các khu vực, ở những nơi dễ thấy, dễ thao tác. dễ truyền tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xảy ra hoả hoạn.
– Các hộp vòi chữa cháy được đặt ở mỗi tầng tại các sảnh cầu thang và phải đảm bảo cung cấp nước chữa cháy khi có cháy xảy ra.
Phải bố trí họng chờ chữa cháy bên ngoài nhà. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài.

5.4. Lưu ý
– Trong nhà ở cao tầng phải lắp hệ thống thông gió, hút khói ở hành lang và buồng thang. Những bộ phận của hệ thống này phải làm bằng vật liệu không cháy.
– Hệ thống thông gió hay thổi gió ở buồng thang phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị và cho việc đóng mở cửa sổ.Để đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố, phải có giải pháp không cho khói từ thang máy, buồng thang lan vào các tầng và ngược lại.
– Trong giếng thang máy phải đảm bảo cung cấp không khí bên ngoài từ hệ thống riêng vào phần trên của giếng thang máy khi có cháy xảy ra.Thiết bị thông gió, và thoát khói phải bố trí trong từng hộp thông gió ngăn cách bằng ngăn chống cháy. Phải bố trí tủ chữa cháy và tủ điều khiển ở mỗi tầng.
Địa chỉ mua sản phẩm uy tín
Nhà máy cơ khí P69 tự hào là đơn vị số 1 trên thị trường cung cấp các sản phẩm gia công cơ khí nói chung
Tại đây, chúng tôi sở hữu đội ngũ thiết kế, kỹ thuật, công nhân giàu kinh nghiệm. Được đào tạo bài bản với tay nghề cao.
Hệ thống trang thiết bị, máy móc, công nghệ được đầu tư hiện đại, tiên tiến bậc nhất. Cam kết 100% chất lượng sản phẩm, đảm bảo hàng chính hãng.
Khách hàng có thể kiểm tra trực tiếp sản phẩm trước khi nhập hàng. Hoàn tiền nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
Mẫu mã, kiểu dáng, chủng loại sản phẩm đa dạng để đáp ứng nhu cầu phong phú của khách hàng. Hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt chuyên nghiệp.
Báo giá cạnh tranh nhất thị trường.
Vậy bạn còn chần chừ gì nữa, nhanh tay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn
Thông tin liên hệ Nhà máy cơ khí P69
Địa chỉ: Km 18, đường Đại Lộ Thăng Long, Khu CN Thạch Thất Quốc Oai, Hà Nội
Văn Phòng: Số 06/165C, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 09666 86 969
Hotline: 0989 188 982
Email: kd1@cokhip69.com.vn
Linkdin: https://www.linkedin.com/in/nhamaycokhip69/
Website: https://cokhip69.com.vn/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCfvFIhhuJ4ANAO0glUPSTAg/ab